Hatchback ở Việt Nam: chọn xe nào?

Thị trường xe cỡ nhỏ, đặc biệt dòng hatchback đang trở thành phân khúc nóng nhất khi nhu cầu của khách hàng ngày càng tăng.

Xe gia đình cỡ nhỏ phân khúc A và B đã tràn lan thị trường, người tiêu dùng còn nhiều lựa chọn hơn là khi mua xe máy. Với dòng hatchback, có tới gần 10 đại diện khác nhau. Ford vẫn kiên trung với Fiesta, nhưng lúc này, đất chật hơn, người đông hơn với những cái tên từ Toyota, Kia, Hyundai, Chevrolet, Mitsubishi và Suzuki.

Kia Morning

Từ khi xuất hiện tại Việt Nam thông qua hình thức nhập khẩu xe cũ, tới nay Morning qua nhiều phiên bản với những thay đổi ngày càng hiện đại ở thiết kế. Bên cạnh lợi thế về ngoại hình và tiện nghi, Morning cũng đứng trước sức ép về giá bởi các đối thủ. Mới đây nhất hồi đầu tháng 6/2014, Kia Morning giảm giá 8 triệu đồng cho cả 5 phiên bản, đưa về mức giá từ 349 đến 409 triệu đồng.

kia-morning-1-9862-1402545786-7607-14039

Morning chủ yếu dành cho người mua xe lần đầu. Kích thước nhỏ, linh hoạt và không quá tốn xăng. Động cơ 1,25 lít 4 xi-lanh thẳng hàng DOHC phun xăng đa điểm kết hợp hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 4 cấp. Tốc độ tối đa 169 km/h. Tuy nhiên với người có nhu cầu đi xa thì Morning hơi bất tiện do kích cỡ nhỏ nên ồn, không gian để đồ ít.

Tính năng an toàn gồm túi khí cho tài xế, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, khóa cửa điều khiển từ xa, cảm biến hỗ trợ lùi.

Một số option trên xe như gương chiếu hậu chỉnh điện và gập điện tích hợp đèn xi-nhan, ghế bọc da, vô-lăng bọc da và tích hợp nút điều khiển âm thanh, hệ thống DVD, định vị GPS, 4 loa, kết nối Bluetooth/iPod/AUX/USB. Bộ vành đúc hợp kim nhôm kích thước 15 inch.

Hyundai Grand i10

Kể từ sau Getz nhập khẩu Hàn Quốc, xe nhỏ trở thành nỗi ám ảnh của Hyundai bởi lần lượt i20 rồi i10 đều không thành công. Xuất xứ Ấn Độ khiến hai mẫu hatchback không được khách hàng mặn mà. Nhưng đến Grand i10, thiết kế thay đổi và mức giá hợp lý khiến đàn em thành công bất ngờ, trở thành động lực chính cho Hyundai Thành Công.

i10-3-3156-1403232437-9837-1403953473.jp

Phiên bản mới Grand i10 có chiều dài tổng thể 3.765 mm, tức là dài hơn 200 mm so với i10 cũ. Nhờ kéo dài, triết lý điêu khắc dòng chảy có đất diễn, các đường nét thân xe và nội thất đều mượt mà, trẻ trung, phù hợp với đối tượng khách hàng tiềm năng.

Bản thấp nhất của chiếc hatchback sử dụng động cơ 1.0 Kappa có công suất 66 mã lực tại vòng tua 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 96 Nm ở 3.500 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp. Các phiên bản cao hơn tùy thuộc lắp động cơ 1.2 và số tự động.

Các tính năng trên xe như chìa khóa thông minh và khởi động nút bấm, điều hòa cơ. Không có đầu CD trên bản thấp cấp 1.0 nhưng có đầu đọc USB. Trên bản 1.2AT thêm kết nối bluetooth. Trang bị an toàn ở mức cơ bản gồm chống bó cứng phanh ABS. Bản 1.0 chỉ có một túi khí bên lái. Lên 1.2 AT mới có thêm túi khi bên phụ. Mức giá từ 387 đến 457  triệu đồng.

Giống Morning, Grand i10 cũng dành cho khách hàng mới sở hữu ôtô. Sự mượt mà ở thiết kế có thể khiến khách hàng thiện cảm hơn so với các đối thủ. Ngoài ra là lợi thế xe nhập khẩu.

Chevrolet Spark

Trong phân khúc hatchback cỡ nhỏ, Spark luôn là một lựa chọn được ưu ái, từng có thời chiếm 90% thị phần hatchback mini, đến nay đại diện của GM Việt Nam chỉ còn 30%, bởi phải chia sẻ với những Kia Morning, Picanto, Hyundai Grand i10.

mm-gal-item-c2-4-img-resize-im-6430-8023

Thiết kế của Spark vẫn đậm chất Mỹ với vẻ ngoài mạnh mẽ, lưới tản nhiệt tách đôi cỡ lớn, đèn pha vuốt dài chạy gần hết mui xe, cản trước, hốc hút đèn sương mù thể thao. Tuy nhiên nhược điểm nội thất cầu kỳ lại khiến mẫu xe này khó tiếp cận đối tượng khách hàng trung niên.

Động cơ trên Spark là loại 1.0 công suất 68 mã lực tại vòng tua máy 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 89 Nm ở 4.800 vòng/phút. Hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.

Các option cơ bản như gương chỉnh điện, đèn sương mù, điều hòa cơ, ổ đĩa CD nối với 4 loa, đầu USB. Ghế nỉ chỉnh tay. Hệ thống an toàn của Spark gồm chống bó cứng phanh ABS, hai túi khí cho hàng ghế trước và hai túi khí cạnh. Mức giá từ 354 đến 392 triệu đồng.

Toyota Yaris

Vượt qua phân khúc A với mức giá khoảng dưới 400 triệu, phân khúc B chứng kiến cuộc cạnh tranh khốc liệt không kém. Yaris là một trong những mẫu xe mang cảm hứng hiện đại hóa của Toyota kể từ thế kệ thứ ba, đi ngược với truyền thống bảo thủ. Phiên bản 2014 tiếp tục được cải tiến thiết kế, các đường nét hiện đại, sắc sảo, chiều dài tổng thể 4.115 mm, tăng 330 mm so với phiên bản hiện hành.

toyota-yaris-1-2739-1402474276-2146-1403

Động cơ trên Yaris là loại 1,3 lít 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van, cam kép DOHC với hệ thống điều phối van biến thiên thông minh VVT-i. Hộp số tự động 4 cấp trên cả hai bản G và E. Công suất tối đa 84 mã lực tại vòng tua 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 121 Nm tại vòng tua 4.400 vòng/phút. Bán kính vòng quay tối thiểu 5,1 m.

Các option trên xe gồm DVD đơn đĩa 6 loa cho phiên bản G và hệ thống CD đơn đĩa 4 loa cho bản E. Ngoài ra là radio AM/FM, kết nối USB/AUX và Bluetooth. Hệ thống điều hòa tự động trên bản G và chỉnh tay trên bản E kèm bộ lọc gió. Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm trên phiên bản G, tay lái trợ lực điện điều chỉnh 2 hướng.

Tính năng an toàn gồm 2 túi khí trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA. Dây đai an toàn 3 điểm, hệ thống khóa cửa từ xa và hệ thống chống trộm cho bản G và còi báo động trên bản E. Yaris nhập Thái có giá 620 triệu bản 1.3E và 669 triệu bản 1.3G.

Lợi thế của Yaris là đến từ...Toyota nên giữ giá tốt, tiết kiệm nhiên liệu và độ bền cao hơn các đối thủ Hàn quốc hay Mỹ. Yaris dành cho những người chỉ cần xe đi mà ít quan tâm tới cảm giác lái. Các trang bị công nghệ cũng ở tầm vừa phải, nếu không nói là nghèo nàn. Thực sự, Yaris chỉ nên coi là khoản đầu tư tốt hơn là mẫu xe thú vị.

>> Xem tiếp

Đức Huy

Theo: www.vnexpress.net

Danh mục

Xe chuyên dụng Xe téc chở xăng dầu, xe bồn chở xăng dầu Xe môi trường Phụ tùng xe tải, xe chuyên dụng Xe tải Xe và thiết bị nhựa đường Cần cẩu nhập khẩu

Chủng loại

Xe cẩu tự hành (171) Xe nâng đầu chở máy công trình (70) Xe tải ben (52) Xe tải thùng (114) Xe trộn bê tông (5) Xe téc nước (42) Xe téc chở xăng dầu (105) Xe và thiết bị nhựa đường (9) Xe cứu hộ giao thông (51) Xe chở rác (14) Xe quét rác, quét đường (3) Xe ép rác (27) Cẩu tự hành (12) Xe sơmi rơ mooc (2) Xe đầu kéo (8) Xe hút bể phốt (28) Xe hút hầm, hút cống (2) Xe hút bùn (1) Xe tải gắn cẩu (8) Xe chở axít (7) Phụ tùng xe tải, xe chuyên dụng (183) Đóng xi téc, làm hồ sơ mới (1)

Trọng tải

Xe tải dưới 1 tấn (23) Xe tải 1 tấn đến 3 tấn (60) Xe tải 3 tấn đến 5 tấn (106) Xe tải 5 tấn đến 10 tấn (351) Xe tải 2 dí 1 cầu (7) Xe tải 3 chân (85) Xe tải 4 chân (62) Xe trên 10 tấn (149) Vật tư thiết bị xe chuyên dụng, xe tải (72)

Thương hiệu

Xe tải Howo (23) Xe Dongfeng Hồ Bắc (154) Xe nâng đầu chở máy (50) Xe cẩu tự hành (157) Cẩu tự hành (12) XE TẢI (2) Suzuki (27) Xe tải Trường Giang (45) Xe tải Cửu Long (9) Xe tải FAW (5) Xe tải ISUZU (18) Xe tải Forcia (3) Xe tải Kia (11) Xe tải Hyundai (62) Xe tải Vinaxuki (2) Xe tải Chiến Thắng (11) Xe tải Việt Trung (7) Xe tải veam (11) Xe tải Giải Phóng (7) Xe tải Dongben (2) Xe tải Trường Hải (55) Xe tải suzuki (2) Xe tải JAC (9) Xe tải Hino (38) Phụ tùng xe tải, xe chuyên dụng (179) Xe tải Hoa Mai (2) Xe và thiết bị nhựa đường (9)

CÔNG TY CỔ PHẦN XNK PHỤ TÙNG Ô TÔ TẢI VÀ XE CHUYÊN DỤNG VIỆT TRUNG

Trụ sở: Khu Xuân Ổ A, Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh

VPGD: Phòng 1214, Tòa K4, KĐT Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội
Xưởng Sản xuất và Bảo hành:

Cơ sở 1: Tiểu khu Đường, TT Phú Minh, Phú Xuyên, Hà Nội

Cơ sở 2: Thôn Du Ngoại, Xã Mai Lâm, Đông Anh, Hà Nội
Website: www.xetaichuyendung.vn; www.xechuyendungvietnam.com
Emailthiepnguyenhd@gmail.com
Tel: 024 6254 2932Hotline:  0915 34 36 32 / 0987 34 36 32

Giấy ĐKKD số 2300858554 Sở KHĐT T. Bắc Ninh cấp ngày 10/10/2014. Người đại diện: Ông Nguyễn Đức Thiệp